TỪ LÁY
***
A
- À uôm (tính từ)
+ Nghĩa: Lẫn lộn, không phân biệt rõ ràng.
VD: Làm à uôm cho xong việc.
- Ang áng (động từ)
+ Nghĩa: Ước tính một cách đại khái, không chính xác
- Anh ách (tính từ)
+ Nghĩa:
1. Cảm thấy khó chịu ở bụng do ăn quá no hoặc bị đầy hơi.
2. Bực tức quá mức gây cảm giác khó chịu.
- Anh ánh (tính từ)
+ Nghĩa: Tia sáng từ một vật phát ra hoặc phản chiếu, lóng lánh.
- Ành ạch (tính từ)
+ Nghĩa: Thanh âm trầm, ngắt quãng như bị tắc, không thoát.
- Ánh ỏi (tính từ)
+ Nghĩa: (Âm thanh, tiếng kêu, giọng hót) phát ra rất cao, ngân vang và hơi chói tai
VD: Tiếng chim kêu ánh ỏi trên những rặng cây làm không gian buổi sáng thêm nhộn nhịp
- Ao ước (động từ)
+ Nghĩa: Điều mà mình rất mong muốn có được
VD: Tôi đang ao ước dịp tới sẽ thi được một suất học bổng du học.
- Ào ào (tính từ)
+ Nghĩa: tiếng (nói, gió thổi, nước chảy) phát ra rất mạnh, liên tục và dồn dập cùng một lúc.
VD: Ào ào đổ lộc rung cây; Ở trong dường có hương bay ít nhiều (trích truyện Kiều, Nguyễn Du).
- Ào ạt (tính từ)
+ Nghĩa: Tràn, xô tới rất nhanh và dồn dập trong một phạm vi rộng.
- Ảo não (tính từ)
+ Nghĩa: Buồn bã lúc nào cũng rầu rĩ.
VD: Huy Cận đi lượm lặt những chút buồn rơi rác để rồi sáng tạo nên những vần thơ ảo não (Thi nhân Việt Nam, Hoài Thanh, Hoài Chân).
- Au au (phó từ) - ít dùng
+ Nghĩa: Màu đỏ tươi
- Áy náy (động từ)
+ Nghĩa: Trong lòng cảm thấy không yên vì đã không thực hiện điều mà người khác mong muốn.
- Ăm ắp (tính từ)
+ Nghĩa: Nhiều đến mức sắp tràn ra, không thể chứa thêm được nữa.
VD: Sau trận mưa tơ, nước ăm ắp ruộng đồng.
- Ăn năn (động từ)
+ Nghĩa: Bị cắn rứt, giày vò trong lòng về lỗi lầm của mình đã gây ra.
VD: Tôi rất ăn năn vì đã hành xử không tốt ngày hôm đó.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét