Chủ Nhật, 3 tháng 3, 2024

Từ láy

  TỪ LÁY 

***

A


- À uôm (tính từ)

    + Nghĩa: Lẫn lộn, không phân biệt rõ ràng.

    VD: Làm à uôm cho xong việc.

- Ang áng (động từ)

    + Nghĩa: Ước tính một cách đại khái, không chính xác

- Anh ách (tính từ)

    + Nghĩa: 

        1. Cảm thấy khó chịu ở bụng do ăn quá no hoặc bị đầy hơi.

        2. Bực tức quá mức gây cảm giác khó chịu.

- Anh ánh (tính từ)

    + Nghĩa: Tia sáng từ một vật phát ra hoặc phản chiếu, lóng lánh.

- Ành ạch (tính từ)

    + Nghĩa: Thanh âm trầm, ngắt quãng như bị tắc, không thoát.

- Ánh ỏi (tính từ)

    + Nghĩa: (Âm thanh, tiếng kêu, giọng hót) phát ra rất cao, ngân vang và hơi chói tai

    VD: Tiếng chim kêu ánh ỏi trên những rặng cây làm không gian buổi sáng thêm nhộn nhịp 

- Ao ước (động từ)

    + Nghĩa: Điều mà mình rất mong muốn có được

    VD: Tôi đang ao ước dịp tới sẽ thi được một suất học bổng du học.

- Ào ào (tính từ)

    + Nghĩa: tiếng (nói, gió thổi, nước chảy) phát ra rất mạnh, liên tục và dồn dập cùng một lúc.

    VD: Ào ào đổ lộc rung cây; Ở trong dường có hương bay ít nhiều (trích truyện Kiều, Nguyễn Du).

- Ào ạt (tính từ)

    + Nghĩa: Tràn, xô tới rất nhanh và dồn dập trong một phạm vi rộng.

- Ảo não (tính từ)

    + Nghĩa: Buồn bã lúc nào cũng rầu rĩ.

    VD: Huy Cận đi lượm lặt những chút buồn rơi rác để rồi sáng tạo nên những vần thơ ảo não (Thi nhân Việt Nam, Hoài Thanh, Hoài Chân).






Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét